[ESC2021] Nghiên cứu MASTER DAPT và kết quả giảm nguy cơ xuất huyết trong bệnh nhân phẫu thuật sau PCI

MASTER DAPT là nghiên cứu ngẫu nhiên, nhãn mở, đa trung tâm nhằm đánh giá khả năng bảo toàn lợi ích liên quan đến các biến cố tim mạch, đồng thời giảm thiểu kết quả xuất huyết khi rút ngắn liệu pháp kháng tiểu cầu kép (DAPT) xuống 1 tháng so với thời gian điều trị dài hơn (6 tháng) trên nhóm bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết cao.

Tác giả: , ,

Cập nhật lần cuối lúc 06:29, 03/09/2021. Phản hồi về nội dung, liên hệ với chúng tôi tại đây

Nhóm nghiên cứu phân tích trên hơn 4,500 bệnh nhân ở 30 quốc gia đã tiến hành PCI, được đặt stent tẩm sirolimus với lớp polymer tự tiêu, có nguy cơ xuất huyết cao và dùng DAPT trong 30-44 ngày mà không bị xuất huyết hay thiếu máu cục bộ. Nhóm DAPT rút ngắn ngưng điều trị với DAPT và chuyển sang thuốc kháng tiểu cầu đơn lẻ, trong khi đó nhóm DAPT tiêu chuẩn kéo dài điều trị với DAPT trong ít nhất thêm 2 tháng nữa (nếu có chỉ định thuốc kháng đông đường uống) hoặc dùng thêm 5 tháng nữa.

Kết quả cho thấy DAPT 1 tháng cho hiệu quả không thua kém DAPT tiêu chuẩn khi xét trên tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào, nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc xuất huyết nghiêm trọng (HR: 0.97; 95% Cl : 0.78-1.20).  Biến cố nghiêm trọng trên tim hoặc não (MACE) cũng tương đương giữa 2 nhóm. (HR: 1.02 ; 95% Cl : 0.80-1.30) 

Trong khi đó, DAPT 1 tháng cho thấy giảm nguy cơ xuất huyết (HR: 0.68 ; 95% Cl : 0.55-0.84; p<0.001)

MASTER DAPT có thể thay đổi thực hành lâm sàng với lưu ý là chỉ áp dụng trên loại stent cụ thể dùng trong nghiên cứu. Giữa nguy cơ xuất huyết & nguy cơ thuyên tắc thì biến cố nhồi máu, thuyên tắc có thể được theo dõi và chẩn đoán dễ dàng hơn; trong khi đó, biến cố xuất huyết lại khó có thể được theo dõi hơn. Việc áp dụng trên các loại stent khác sẽ cần thêm các nghiên cứu lâm sàng.

Giáo sư Marco Valgimigli, nghiên cứu viên chính của thử nghiệm, cho hay điểm nổi bật của thiết kế là MASTER DAPT không loại trừ bệnh nhân có hội chứng mạch vành cấp hay giới hạn vị trí, số lượng hay mức độ phức tạp của nhồi máu. Do đó, kết quả có thể ứng dụng trên cả những bệnh nhân có nguy cơ nhồi máu cao.

Giải thích thuật ngữ:

  • MASTER DAPT (MAnagement of high bleeding risk patients post bioresorbable polymer-coated STEnt implantation with an abbReviated versus prolonged DAPT regimen): Cải thiện nguy cơ chảy máu trong bệnh có nguy cơ cao sau khi đặt stent phủ sirolimus polymer tự phân huỷ giữa hai phác đồ DAPT rút ngắn và tiêu chuẩn
  • PCI (Percutaneous Coronary Intervention): ​​Can thiệp mạch vành qua da
  • MACE (major adverse cardiovascular event(s)): Biến cố tim hoặc não có hại nghiêm trọng bao gồm tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ
  • NACE (net adverse clinical event(s)): Biến cố lâm sàng bất lợi bao gồm tử vong do bất kỳ nguyên nhân nào, nhồi máu cơ tim, đột quỵ hoặc xuất huyết nghiêm trọng không liên quan đến ghép bypass động mạch vành.
Chia sẻ bài viết này